





Viên nén Levistel 80 Tada Pharma điều trị tăng huyết áp, suy tim (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Telmisartan
Thương hiệu
ANVO - Neuraxpharm Pharmaceuticals, S.L
Xuất xứ
Tây Ban Nha
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20431-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Levistel 80 mg được sản xuất bởi Công ty Laboratorios Lesvi, S.L., thành phần chính chứa telmisartan, là thuốc dùng để trị tăng huyết áp, suy tim.
Cách dùng
Thuốc Levistel 80 mg uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Điều trị cao huyết áp vô căn
Liều khuyến cáo là 40 mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20 mg/ngày. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối 80 mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
Ngoài ra có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như: Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyét áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 - 8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Đối tượng đặc biệt
Suy thận: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20 mg.
Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40 mg, ngày 1 lần.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định trên trẻ dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do sự thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Levistel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất tác dụng phụ được báo cáo với telmisartan (41,4%) là tương đương với giả dược (43,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp.
Tần xuất tác dụng ngoại ý không liên quan đến liều và không tương quan đến giới tính, tuổi hoặc chủng tộc của bệnh nhân.
Các phản ứng có hại trầm trọng của thuốc bao gồm phản ứng phản vệ và phù mạch có thể hiếm xảy ra (> 1/10000 đến < 1/1000) và suy thận cập.
Tác dụng không mong muốn được xếp dưới đây theo tần số xuất hiện theo quy ước sau đây: Rất thường gặp (1/10). Thường gặp (> 1/100 đến <1/10). Ít gặp 1/1000 đến <1/100). Hiếm (>1/10000 đến <1/1000). Rất hiếm (<1/10000).
Trong mỗi nhóm tần số, phản ứng không mong muốn được thể hiện trong thứ tự giảm dần mức độ.
Ít gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu.
- Rối loan chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, mất ngủ.
- Rối loạn thần kinh: Ngất.
- Rối loạn tai và tiền đình: Chóng mặt.
- Rối loạn tim: Nhịp tim chậm.
- Rối loạn mạch: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng.
- Rối loạn hô hấp, lòng ngực và trung thất: Khó thở, ho.
- Rối loạn đường tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
- Rồi loạn cơ xương khớp: Đau lưng (đau thần kinh tọa), co thắt cơ, đau cơ.
- Rối loạn thận và đường niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau ngực, suy nhược (ốm).
- Xét nghiệm: Tăng creatinin máu.
Hiếm gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Rồi loạn mắt: Rối loạn thị lực.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
- Rồi loạn thần kinh: Lơ mơ.
- Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hô hấp, lòng ngực và trung thất: Bệnh phối kẽ.
- Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan.
- Rối loạn đường tiêu hoá: Khô miệng, khó chịu ở dạ dày, rối loạn vị giác.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban da, mày đay, phát ban gây độc trên da.
- Rồi loạn cơ xương khớp: Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gần (các triệu chứng giống viêm gân).
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Những triệu chứng giả cúm.
- Xét nghiệm Hem: Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatinin phosphokinase máu (CPK).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức










