





Viên nén Lacipil 4mg GSK điều trị tăng huyết áp (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thành phần
Lacidipine
Thương hiệu
Gsk - GSK
Xuất xứ
Tây Ban Nha
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19170-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lacipil® với thành phần chính là lacidipine, có tác dụng điều trị tăng huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, lợi tiểu và ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
Cách dùng
Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Nếu dùng liều là một nửa viên 4 mg thì nên giữ một nửa viên còn lại trong vỉ và dùng trong vòng 48 giờ.
Liều dùng
Liều khởi đầu: 2 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Có thể tăng liều lên 4 mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6 mg sau một thời gian phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế, thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi tình trạng bệnh trên lâm sàng đòi hỏi cần tăng liều nhanh hơn.
Có thể duy trì liều mà không giới hạn thời gian.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận do lacidipine không bài tiết qua thận.
Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipine cho trẻ em.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo quá liều Lacipil.
Thường gặp giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Trên lý thuyết có thể xảy ra tình trạng chậm nhịp tim hay kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các phương pháp điều trị chuẩn để theo dõi chức năng tim và áp dụng các phương pháp điều trị kèm hỗ trợ thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Mạch: Đỏ bừng.
Tiêu hóa: Khó chịu dạ dày, nôn.
Da và mô mềm: Phát ban (ban đỏ, ngứa).
Thận và tiết niệu: Tiểu nhiều.
Toàn thân: Suy nhược, phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim: Làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất, hạ huyết áp.
Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Tâm thần: .Trầm cảm
Hệ thần kinh: Run.
Da và mô mềm: Phù mạch, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











