
Viên nén Ketoconazole 200mg Mekophar điều trị nhiễm nấm tại chỗ, nhiễm nấm Candida (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Ketoconazole
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-11249-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ketoconazole 200 mg là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar với thành phần hoạt chất là ketoconazole được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm tại chỗ (sau khi điều trị tại chỗ không có kết quả); nhiễm nấm Candida da và niêm mạc nặng, mạn tính; nhiễm nấm Candida tiết niệu, âm đạo mạn tính; nhiễm nấm đường tiêu hóa; nhiễm nấm ở da và móng tay; nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides và dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Cách dùng
Uống trong hoặc sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 – 2 viên, mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em
Trẻ em cân nặng từ 15 – 30 kg: Uống 1/2 viên, mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em cân nặng trên 30 kg: Liều giống người lớn.
Đợt dùng từ 2 tuần đến vài tháng. Cần điều trị liên tục và kéo dài ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng biến mất và các mẫu cấy đã âm tính.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ bao gồm cả rửa dạ dày bằng sodium bicarbonate.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Ketoconazole 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
-
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Gan: Tăng tạm thời nồng độ transaminase trong huyết thanh.
-
Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt, kích động, ngủ gà hoặc sốt.
-
Da: Phát ban, viêm da, ban xuất huyết và mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
-
Thần kinh: Rối loạn thần kinh - tâm thần (khuynh hướng tự tử, trầm cảm nặng...).
-
Nội tiết: Vú to (do tác dụng tăng prolactin bởi tuyến yên) và giảm khả năng tình dục ở người bệnh nam (do ức chế quá trình tổng hợp testosteron).
-
Gan: Viêm gan.
-
Cơ xương: Chứng yếu cơ và đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức


![[REVIEW] 10 loại kem dưỡng ẩm cho da dầu, da dầu mụn được ưa chuộng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_6_loai_mat_na_duong_am_cho_da_dau_don_gian_de_lam_HB_Dpl_1629973738_9cbee69098.jpg)








