
Viên nén Keppra 500mg GSK điều trị các cơn động kinh cục bộ (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Levetiracetam
Thương hiệu
Gsk - UCB PHARMA SA
Xuất xứ
Bỉ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18676-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi hoặc sử dụng điều trị kết hợp: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
Thuốc Keppra 500mg có dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, có vạch chia, được khắc mã “ucb" và "500" trên một mặt.
Cách dùng
Thuốc Keppra 500mg dạng viên nén bao phim phải được dùng đường uống, nuốt cùng với đủ lượng nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Sau khi uống, có thể thấy vị đắng của levetiracetam. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng
Người lớn
Đơn trị liệu:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị khởi đầu 500mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần.
- Liều này có thể tăng thêm 250mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị kết hợp:
- Người lớn (>18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng từ 50kg trở lên.
- Liều điều trị khởi đầu là 500mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị.
- Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1.500mg hai lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần.
Trẻ em
Đơn trị liệu:
- Chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
- Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi và thanh thiếu niên(12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50kg.
- Liều điều trị khởi đầu là 10mg/kg hai lần mỗi ngày, có thể tăng liều lên tới 30mg/kg hai lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh không nên vượt quá 10mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần.
Suy gan
Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy khuyến cáo giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 mL/phút/1,73m2.
Người cao tuổi
Khuyến cáo nên chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có suy giảm chức năng thận.
Suy thận
Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên trên 50kg bị suy giảm chức năng thận.
Nhóm | Độ thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2) | Liều lượng và số lần dùng |
Chức năng thận bình thường | >80 | 500 đến 1.500mg hai lần mỗi ngày |
Suy thận nhẹ | 50 - 79 | 500 đến 1.000mg hai lần mỗi ngày |
Suy thận trung bình | 30 - 49 | 250 đến 750mg hai lần mỗi ngày |
Suy thận nặng | <30 | 250 đến 500mg hai lần mỗi ngày |
Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối - Đang phải thẩm phân | <30 | 500 đến 1.000mg một lần mỗi ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm việc thẩm tách máu. Hiệu suất máy thẩm tách là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.
Xử trí tiếp tục nên được chỉ định dựa trên lâm sàng hoặc khuyến cáo bởi trung tâm chống độc quốc gia khi cần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Keppra 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR>1/100
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, chống đối, gây hấn, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.
-
Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
-
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Rối loạn tâm thần: Ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Quên, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa/điều phối vận động bất thường, dị cảm, rối loạn tập trung.
-
Rối loạn về mắt: Song thị, nhìn mờ.
-
Rối loạn gan mật: Xét nghiệm: Chức năng gan bất thường.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, chàm, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











