
Thuốc Kbat 100mg Slavia điều trị nấm Candida ở miệng, họng, âm hộ, âm đạo, lang ben (6 vỉ x 5 viên)
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 6 Vỉ x 5 Viên
Thành phần
Itraconazole
Thương hiệu
SLAVIA - S.C SLAVIA PHARM
Xuất xứ
Romania
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17320-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Kbat 100mg được sản xuất bởi S.C. Slavia Pharm S.R.L. – Romania, thành phần chính là itraconazol, là thuốc được dùng theo đơn, được chỉ định điều trị nấm Candida ở miệng - họng; nấm Candida âm hộ - âm đạo; lang ben; bệnh nấm móng chân, tay.
Kbat 100mg được bào chế dưới dạng viên nang, mỗi viên chứa Itraconazol 100 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 6 vỉ x 5 viên nang.
Cách dùng
Kbat dùng đường uống. Phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt toàn bộ viên nang.
Liều dùng
Người lớn:
Viên nang: Điều trị ngắn ngày.
Nấm Candida âm hộ - âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
Nấm Candida miệng - hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này). Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.
Bệnh nấm móng: 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng. Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Candida: 100 - 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần.
Điều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần.
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho trẻ em trong trường hợp thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Người cao tuổi: Như liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên 1000 mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.
Điều trị:
Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazol bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Kbat 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khỉ điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu.
Khi điều trị dài ngày ở người bệnh đã có bệnh tiềm ẩn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn (16,2%).
Hầu hết các phản ứng phụ xảy ra ở đường tiêu hóa và với tần xuất ít nhất 5 -6% trên số người bệnh đã điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000<ADR < 1/100
-
Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens - Johnson.
-
Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
-
Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
-
Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Định kỳ theo dõi men gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.
Xin thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











