
Thuốc Jiracek 40mg DaviPharm điều trị loét dạ dày - tá tràng (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao phim tan trong ruột - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Esomeprazole
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28467-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Jiracek là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), thành phần chính là Esomeprazole. Đối với người lớn, thuốc dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để điều trị loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori, dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) nặng có viêm trợt thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison, điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng. Đối với trẻ em ≥ 12 tuổi, thuốc dùng đường uống để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và viêm thực quản trợt xước.
Cách dùng
Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng. Phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên.
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất một giờ. Có thể dùng cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho những bệnh nhân bị khó nuốt hoặc không thể nuốt. Chọn các dạng bào chế khác phù hợp hơn cho bệnh nhân.
Liều dùng
Esomeprazol được dùng dưới dạng muối magnesi nhưng liều dùng được tính theo esomeprazol:
Liều dùng cho người lớn:
Điều trị loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:
Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 hoặc 4 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin hoặc clarithromycin, metronidazol và bismuth). Uống esomeprazol mỗi ngày một lần 40 mg trong 10 ngày. Tùy tỷ lệ kháng thuốc ở từng địa phương để lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp là 3 hoặc 4 thuốc phối hợp với nhau (amoxicilin, clarithromycin, metronidazol, tinidazol, tetracyclin, bismuth).
Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid:
Uống mỗi ngày 40 mg esomeprazol.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm trợt thực quản:
Uống mỗi ngày một lần 40 mg esomeprazol trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần. Hoặc cách khác, bắt đầu uống mỗi ngày một lần 40 mg trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện tổn thương chưa liền. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg/ngày chia 2 lần.
Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng:
40 mg esomeprazol/ngày, uống trong 4 tuần sau khi tiêm truyền tĩnh mạch để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
Tùy theo từng cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày có thể cao hơn trong một số trường hợp, dùng một lần hoặc chia 2 lần trong ngày. Liều khởi đầu uống 40 mg esomeprazol x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 - 160 mg/ngày, mặc dù có trường hợp đã phải dùng đến 240 mg mỗi ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ngày phải chia làm hai lần.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
Trẻ em:
Esomeprazol dùng đường uống cho trẻ em để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và viêm thực quản trợt xước.
Trẻ em ≥ 12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.
Trẻ em < 12 tuổi: Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Khuyến cáo cho bệnh nhân dùng các dạng bào chế khác phù hợp hơn. Độ an toàn và hiệu quả của esomeprazol dùng đường uống để điều trị ngắn hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản ở trẻ dưới 1 tuổi hoặc dùng trong các trường hợp khác chưa được xác lập.
Người suy gan:
Không cần phải giảm liều ở người suy gan nhẹ hoặc trung bình.
Dạng bào chế này chứa hàm lượng không thích hợp dùng cho người suy gan nặng.
Người suy thận:
Không cần phải giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này còn hạn chế.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.
Các triệu chứng được mô tả ở liều 280 mg bao gồm các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược. Không có tai biến xảy ra khi dùng liều 80 mg esomeprazol. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein. Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ trong trường hợp quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn là những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng. Ngoài ra, tính an toàn của esomeprazol tương tự nhau giữa các công thức bào chế, chỉ định điều trị, nhóm tuổi và quần thể bệnh nhân khác nhau. Không thấy có tác dụng không mong muốn liên quan đến liều nào.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Choáng, buồn ngủ, dị cảm.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Tai và đường rối (tai trong): Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Gan - mật: Tăng enzym gan.
- Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay.
- Cơ - xương - khớp: Làm dễ gãy xương chậu, cổ tay, cột sống.
Hiếm gặp, 10,000 ≤ ADR < 1/1,000
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ).
- Tâm thần: Kích động, trầm cảm, lú lẫn.
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp - lồng ngực - trung thất: Nhiễm khuẩn hô hấp, co thắt phế quản.
- Huyết học: Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan - mật: Viêm gan có hoặc không kèm vàng da.
- Chuyển hóa: Hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Cơ - xương - khớp: Đau khớp, đau cơ.
- Da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đổ mồ hôi.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10,000
- Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
- Tâm thần: Biểu hiện hung tính, ảo giác.
- Gan - mật: Suy chức năng gan, bệnh não gan ở những người có tiền sử bệnh gan.
- Dạ và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ - xương - khớp: Yếu cơ.
- Thận - tiết niệu: Viêm thận kẽ, đã có báo cáo mắc suy thận đồng thời ở một số bệnh nhân.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới.
Chưa rõ, chưa có dữ liệu về tần suất gặp ADR
- Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nghiêm trọng có thể tương quan với hạ calci huyết. Hạ magnesi huyết cũng có thể kèm hạ kali huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng vị thể.
- Da và mô dưới da: Lupus ban đỏ bán cấp ở da.
Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn khác. Khuyến cáo bệnh nhân thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











