
Thuốc Hismedan 20mg Khánh Hòa điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ (2 vỉ x 20 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 20 Viên
Thành phần
Trimetazidine
Thương hiệu
Khapharco - Khánh Hòa
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18742-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Hismedan được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà, với thành phần chính Trimetazidine hydrochloride, là thuốc dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn:
1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng các bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 – 60 mL/phút):
Liều khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi (có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi):
Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em:
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Gây nôn, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để rửa ruột.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hismedan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
-
Da: Mẩn, ngứa, mày đay.
-
Suy nhược.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
-
Mạch: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không xác định tần suất
-
Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hổi phục sau khi ngừng thuốc, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
-
Dạ dày – ruột: Táo bón.
-
Da: Ngoại ban, mụn mũ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
-
Gan mật: Viêm gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











