
Thuốc Hania 10mg Verisfield hỗ trợ điều trị sa sút trí tuệ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Donepezil
Thương hiệu
VERISFIELD - HELP S.A
Xuất xứ
Hy Lạp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21771-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Hania là sản phẩm của Help S.A có thành phần chính là Donepezil hydrochlorid dùng điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer (sa sút trí tuệ trước tuổi già hoặc sa sút trí tuệ tuổi già); chứng sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống. Thuốc có thể dùng cùng với bữa ăn hoặc không, thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thụ của donepezil.
Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước. Uống thuốc vào buổi tối, trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu là 5 mg x 1 lần/ ngày. Duy trì liều 5 mg/ ngày trong ít nhất 1 tháng để đánh giá đáp ứng lâm sàng ban đầu đối với điều trị cũng như đạt được nồng độ thuốc ổn định.
Sau một tháng quan sát lâm sàng với liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên 10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa được khuyến cáo là 10 mg. Các liều lớn hơn 10 mg chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.
Quá trình điều trị cần được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị suy giảm trí nhớ. Nên tiến hành chẩn đoán theo các hướng dẫn có liên quan (như DSM IV, ICD 10). Chỉ nên bắt đầu điều trị bằng donepezil nếu bệnh nhân có người chăm sóc để được thường xuyên theo dõi lượng thuốc uống của bệnh nhân.
Tiếp tục điều trị duy trì nếu vẫn còn thu được lợi ích điều trị. Do đó, lợi ích trên làm sàng của donepezil nên được đánh giá lại thường xuyên. Có thể cân nhắc ngừng điều trị bằng donepezil trong trường hợp điều trị không còn hiệu quả. Không dự đoán được đáp ứng của từng cá thể bệnh nhân với donepezil.
Khi ngừng điều trị, các tác dụng có lợi của donepezil sẽ giảm dần.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Suy gan, suy thận
Có thể dùng phác đồ điều trị tương tự cho bệnh nhân suy thận vì trong trường hợp này, sự thanh thải của donepezil hydrochlorid không bị ảnh hưởng.
Có thể cân nhắc tăng liều theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, nhưng thông thường, không cần điều chỉnh liều ở người suy gan nhẹ và vừa. Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Việc dùng quá liều thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể dẫn đến cơn tiết acetylcholin, biểu hiện là buồn nôn, nôn nặng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể dẫn đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Xử trí: Trong bất cứ trưởng hợp quá liều với thuốc ức chế acetylcholinesterase nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Thuốc kháng cholinergic như atropin có thể được sử dụng làm thuốc giải độc trong trường hợp quá liều với donepezil. Atropin sulfat được dùng với liều khởi đầu 1-2 mg, tiêm tĩnh mạch, liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các ADR thường gặp nhất là tiêu chảy, co cứng cơ, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất ngủ.
Thường gặp: ADR > 1/100
- TKTW: Mất ngủ, nhức đầu, đau, mệt mỏi, choáng váng, giấc mơ khác thường, tình trạng kích động, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, dễ xúc động, rối loạn nhân cách, sốt, ngủ lơ mơ, tiếng rên khác thường, hung hăng, lo âu, mất ngôn ngữ, hoang tưởng, bồn chồn, dễ bị kích thích, chóng mặt.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, đau ngực, chảy máu, ngất, hạ huyết áp, rung tâm nhĩ, điện tâm đồbất thường, phù, suy tim, phù ngoại biên, giãn mạch.
- Hô hấp: Viêm phế quản, họ tăng lên, khó thở, viêm họng, viêm phổi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đau thượng vị, đại tiện mất chủ động, viêm dạ dày - ruột, đau răng.
- Da: Vết thâm tím, eczema, ngứa, ban, loét da, mày đay.
- Nội tiết và chuyển hóa: Mất nước, tăng lipid máu, giảm tình dục.
- Sinh dục – niệu: Đi tiểu nhiều lần, đái dầm, viêm bàng quang, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện đêm, glucose niệu.
- Huyết học: Bầm tím, thiếu máu.
- Gan: Tăng alkalin phosphatase.
- Thần kinh – cơ và xương: Co cứng cơ, đau lưng, tăng creatinin phosphokinase, viêm khớp, mất điều phối, gãy xương, dáng đi khác thường, tăng lactat dehydrogenase, dị cảm, run, yếu ót.
- Mắt: Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, kích thích mắt.
- Khác: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, toát mồ hôi, triệu chứng cúm.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- TKTW: Động kinh.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm.
- Tiêu hóa: Chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày - tá tràng.
Hiếm gặp: ADR< 1/1000
- TKTW: Triệu chứng ngoại tháp.
- Tim mạch: Đau thắt ngực, block xoang nhĩ, block dẫn truyền nhĩ – thất.
- Tiêu hóa: Loét tiêu hóa, chảy máu dạ dày – ruột.
- Gan: Rối loạn chức năng gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trong trường hợp xảy ra ảo giác, tình trạng kích động và hành vi hung hãng, cần giảm liều hoặc ngừng điều trị với donepezil. Trong trường hợp rối loạn chức năng gan không rõ nguyên nhân, nên cân nhắc việc ngừng điều trị với donepezil.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











