




Thuốc Hafenthyl 200 Hasan điều trị tăng cholesterol máu (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Fenofibrate
Thương hiệu
Hasan - ĐỨC VIỆT
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-34456-20
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Hafenthyl 200mg là sản phẩm của Hasan - Dermapharm, thành phần chính là Fenofibrat. Thuốc Hafenthyl 200 dùng trong hỗ trợ điều trị tăng triglycerid máu, điều trị tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp, điều trị tăng lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao kết hợp với một statin, khi triglycerid và HDL cholesterol chưa được kiểm soát đầy đủ.
Hafenthyl 200mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, cỡ nang số 1, nắp nang và thân nang màu cam nâu, bên trong có chứa cốm thuốc màu trắng đến trắng ngà. Viên bóng đẹp, lành lặn, vỏ nang không móp méo. Hộp 03 vỉ, 05 vỉ hoặc 10 vỉ X 10 viên nang cứng. Mỗi viên nang chứa 200mg fenofibrat.
Cách dùng
Hafenthyl 200mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng dùng uống trong bữa ăn.
Cần uống thuốc kết hợp với chế độ ăn ít chất béo và luyện tập thể dục.
Không được tự ý ngưng thuốc khi không có ý kiến của bác sĩ hoặc khi thuốc làm bạn cảm thấy chưa tốt vì nồng độ bất thường của chất béo trong máu cần được điều trị lâu dài.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Liều dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo 1 viên (200mg fenofibrat) ngày.
Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều. Khuyến cáo dùng liều thông thường, trừ khi chức năng thận bị suy giảm với độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) < 60 ml/phút/1,73m2.
Bệnh nhân suy thận:
- Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73m2): Không nên dùng fenofibrat.
- Nếu eGFR từ 30 đến 59 ml/phút/1,73m2: Liều fenofibrat không nên quá 100mg dạng chuẩn hoặc 67mg dạng vi hạt mỗi ngày.
- Nếu trong quá trình theo dõi, chỉ số eGFR giảm liên tục dưới 30 ml/phút/1,73m2, nên ngưng sử dụng fenofibrat.
- Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng Hafenthyl 200 do thiếu dữ liệu.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng fenofibrat ở đối tượng này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Chưa có báo cáo nào liên quan đến tình trạng quá liều.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ trong các trường hợp quá liều. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Hafenthyl 200mg mà bạn có thể gặp.
Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu (hiếm gặp).
Hệ miễn dịch: Quá mẫn (hiếm gặp).
Thần kinh: Đau đầu (ít gặp).
Mạch máu: Nghẽn mạch huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu) (ít gặp).
Hô hấp: Bệnh phổi mô kẽ (không rõ tần suất).
Tiêu hóa: Các triệu chứng và dấu hiệu tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi) (thường gặp). Viêm tụy (ít gặp).
Gan mật: Tăng transaminase (thường gặp), sỏi mật (ít gặp). Viêm gan (hiếm gặp). Vàng da, biến chứng của sỏi mật (viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, cơn đau quặn gan) (không rõ tần suất).
Da và mô dưới da: Quá mẫn ở da (phát ban, ngứa, mày đay) (ít gặp). Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng (hiếm gặp). Phản ứng da nghiêm trọng (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc) ( không rõ tần suất).
Cơ, xương và mô liên kết: Rối loạn cơ (đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ và yếu cơ) (ít gặp). Tiêu cơ vân (không rõ tần suất).
Vú và hệ sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục (ít gặp).
Rối loạn tổng quát: Mệt mỏi (không rõ tần suất).
Xét nghiệm: Tăng nồng độ homocystein trong máu (thường gặp). Tăng nồng độ creatinin huyết (ít gặp). Tăng nồng độ ure huyết (hiếm gặp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











