

Thuốc H-Vacolaren 20mg Vacopharm điều trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 30 viên
Thành phần
Trimetazidine
Thương hiệu
Vacopharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VACOPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20909-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)H - Vacolaren 20 mg của công ty cổ phần dược Vacopharm, thành phần chính là trimetazidin.2HCl. Thuốc được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
H - Vacolaren 20 mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Hộp chứa 02 vỉ x 30 viên. Mỗi viên chứa 20 mg trimetazidin.2HCl.
Cách dùng
H - Vacolaren 20 mg là thuốc dùng đường uống. Uống cùng bữa ăn.
Liều dùng
Uống 1 viên/Iần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) và người cao tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thường gặp
Hiếm gặp
-
Đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp nhanh, ngoại tâm thu.
-
Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không rõ
-
Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
-
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
-
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
-
Viêm gan.
-
Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
-
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











