
Thuốc Galamento 400mg BV điều trị động kinh, đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Gabapentin
Thương hiệu
Brv - CÔNG TY TNHH BRV HEALTHCARE
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
893110189124
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Galamento 400 của Công ty TNHH Brv Healthcare, với thành phần chính là gabapentin. Đây là thuốc dùng để đơn trị liệu động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em từ 3 tuổi, điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên (do bệnh zona, đái tháo đường...) cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Chống động kinh ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều có hiệu quả là từ 900 mg - 1800 mg mỗi ngày. Có thể khởi đầu với viên nang 300 mg hoặc 400 mg, 3 lần ở ngày đầu hoặc chuẩn liều như sau:
- 300 mg hoặc 400 mg, 1 lần trong ngày đầu tiên.
- 300 mg hoặc 400 mg, 2 lần trong ngày thứ 2.
- 300 mg hoặc 400 mg, 3 lần trong ngày thứ 3.
Sau đó tăng liều từng nấc để đạt hiệu quả điều trị thông thường là 900 - 1800 mg, tối đa không quá 2400 mg/ngày chia làm 3 lần uống, khoảng cách mỗi lần không quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia làm 4 lần uống. Có một số ít trường hợp liều 3600 mg/ngày cũng được sử dụng trong một thời gian tương đối ngắn cũng thấy dung nạp tốt.
Đối với người suy thận:
Cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải Creatinin | Tổng liều dùng trong ngày |
50 - 70 ml/phút | 600 - 1200 mg, chia 3 lần |
30 - 49 ml/phút | 300 - 600 mg, chia 3 lần |
15 - 29 ml/phút | 300 mg, chia 3 lần |
< 15 ml/phút | 300 mg cách ngày 1 lần, chia 3 lần |
Đối với người thẩm phân lọc máu:
Liều nạp là 300 - 400 mg sau đó giảm xuống 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
- Ngày đầu tiên: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ngày thứ hai: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ngày thứ ba: 25 - 35 mg/ngày, chia 3 lần.
- Liều duy trì là 900 mg/ngày với trẻ cân nặng từ 26 - 36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ cân nặng từ 37 kg - 50 kg. Tổng liều trong ngày được chia làm 3 lần uống.
Trẻ em từ 3 - 6 tuổi:
- 3 ngày để đạt liều 25 - 30 mg/ kg/ ngày đối với trẻ 3 - 4 tuổi hoặc 25 - 30 mg/ngày cho trẻ 5 tuổi hoặc hơn. Tổng liều dùng trong ngày được chia làm 3 lần uống.
- Chưa có đánh giá về việc dùng Gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.
Điều trị đau thần kinh ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên:
Liều dùng không quá 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần, cách chuẩn liều khởi đầu tương tự như liều trị động kinh ở người lớn. Sau đó tăng liều lên đến tối đa 1800 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, buồn ngủ, ngủ lịm và tiêu chảy nhẹ.
Nếu như lỡ dùng thuốc quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. Các liều thuốc còn lại nên uống đúng giờ.
Khi sử dụng thuốc Galamento 400, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Mơ màng, chóng mặt, thất điều, mệt mỏi, sốt, thái độ chống đối, lú lẫn và rối loạn cảm xúc, trầm cảm, lo âu, cáu gắt, suy nghĩ bất thường, co giật, tăng động, loạn ngôn, hay quên, run, mất ngủ, nhức đầu, dị cảm, mất cảm giác, phối hợp bất thường, rung giật nhãn cầu, tăng, giảm hoặc mất phản xạ, rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi.
- Máu và hệ tạo máu: Giảm bạch cầu.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch máu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, bất thường về răng, viêm lợi, tiêu chảy, đau bụng, ăn không tiêu, táo bón, khô miệng và cổ, đầy hơi.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co thắt cơ, bất lực, phù ngoại biên, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó ở, triệu chứng giống như cảm cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hô hấp: Viêm phổi, nhiêm khuẩn đường hô hấp.
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (mày đay).
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường). Tăng các chỉ số chức năng gan như SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin.
- Toàn thân: Giảm chức năng vận động, sa sút tinh thần, hồi hộp, phù toàn thân.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Chuyển hóa: Hạ đường huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường), mất ý thức.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











