
Thuốc Furosemid 40mg Traphaco điều trị phù, tăng huyết áp nhẹ hay trung bình (2 vỉ x 20 viên)
Danh mục
Thuốc lợi tiểu
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 20 Viên
Thành phần
Furosemid
Thương hiệu
Traphaco - TRAPHACO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18827-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Furosemid 40mg là sản phẩm của Traphaco có thành phần chính Furosemid dùng trong điều trị phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén. Điều trị tăng huyết áp nhẹ hay trung bình, điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.
Cách dùng
Thuốc Furosemid 40mg dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu 40 mg (1 viên)/ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả, thường là 20 mg/ngày, hay 40 mg cách ngày.
- Khi cần có thể tăng liều lên 80 – 120 mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
- Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240 mg (6 viên)/ngày. Nếu không có hiệu quả có thể tăng 240 mg mỗi 6 giờ. Không được vượt quá 2000 mg (50 viên)/ngày.
Trẻ em: Dùng liều 1 – 3 mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
Xứ trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao.
Thường gặp (ADR>1/100): Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp (1/1000: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp (ADR<1/1000):
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Ban da, viêm mạch, dị cảm.
- Tăng glucose huyết, glucose niệu, ù tai, giảm thính lực có hồi phục.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











