





Thuốc Forgout 40mg TW3 điều trị tăng acid uric mạn tính, viêm khớp do gout (2 vỉ x 15 viên)
Danh mục
Thuốc trị gout
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thành phần
Febuxostat
Thương hiệu
Tw3 - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD3-153-21
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Forgout là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW3 có thành phần chính là Febuxostat. Thuốc Forgout được chỉ định điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra các tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/ hoặc viêm khớp do gút) cho người lớn.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo
Forgout được khuyến cáo dùng với liều 40 mg hoặc 80 mg, ngày 1 lần. Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 40 mg. Đối với bệnh nhân không giảm được acid uric dưới 6 mg/dl sau 2 tuần dùng liều 40 mg, khuyến cáo dùng liều 80 mg.
Forgout có thể dùng mà không cần chú ý đến thức ăn hay các antacid.
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy chức năng gan, thận:
- Bệnh nhân suy chức năng thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy chức năng thận nặng: Liều được giới hạn ở mức 40 mg một lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
Nồng độ acid uric
Thử nghiệm xác định nồng độ axit uric huyết thanh mục tiêu dưới 6 mg/dl có thể được thực hiện sớm nhất là hai tuần sau khi bắt đầu trị liệu khởi đầu với Forgout.
Dự phòng bùng phát bệnh gút
Hiện tượng bùng phát bệnh gút có thể xảy ra sau khi bắt đầu Forgout do thay đổi nồng độ axit uric huyết thanh dẫn đến urate từ mô tích lũy chuyển vào máu. Dự phòng bùng phát bệnh gút với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicine được khuyến nghị khi bắt đầu điều trị với Forgout. Điều trị dự phòng có thể mang lại lợi ích trong tối đa sáu tháng.
Nếu một đợt bùng phát bệnh gút xảy ra trong quá trình điều trị Forgout, thì không cần phải ngừng sử dụng thuốc. Gút bùng phát nên được quản lý đồng thời, phù hợp với từng bệnh nhân.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Bệnh nhân quá liều cần được xử trí điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp: 1/100 SADR < 1/10
- Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gout cấp.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Gan, mật: Bất thường chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn toàn thân: Phù nề.
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ nội tiết: Tăng hormon kích thích tuyến giáp.
- Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm thèm ăn, tăng cân.
- Tâm thần: giảm khả năng tình dục, mất ngủ.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
- Tim: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
- Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Hệ hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, họ.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
- Gan, mật: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương khớp, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu rát, protein niệu.
- Hệ sinh sản: Rối loạn chức năng cương.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, ngực khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp 1/10000 < ADR < 1/1000.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc.
- Mắt: mờ mắt.
- Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng thèm ăn, chán ăn.
- Tâm thần: Kích động.
- Tai và hệ tiền đình: Ù tai.
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
- Gan, mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
- Da và mô dưới da: Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, ban đỏ, phát ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương khớp.
- Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tiểu gấp.
- Toàn thân: Khát nước.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











