Thuốc Flutonin 20 Hasan điều trị bệnh trầm cảm (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Fluoxetin
Thương hiệu
Hasan - HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-19182-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Flutonin của Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, thành phần chính là fluoxetin. Thuốc được dùng để điều trị rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau; rối loạn ám ảnh - cưỡng bức; chứng ăn vô độ và chứng hoảng loạn.
Flutonin được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói theo quy cách hộp 03 vỉ x vỉ 10 viên nang cứng. Vỉ Al - PVC trong.
Cách dùng
Uống viên thuốc cùng với nước, một lần vào buổi sáng. Nếu các dấu hiệu lâm sàng không tiến triển sau một vài tuần điều trị thì có thể tăng liều. Nếu sử dụng trên 20 mg/ngày thì nên chia làm 2 lần và không nên dùng quá 80 mg/ngày. Giống như các thuốc chống trầm cảm khác, tác dụng của thuốc chỉ có sau vài tuần (4 - 6 tuần) điều trị với liều đã cho.
Nên dùng liều thấp hơn hoặc dùng ngắt quãng đối với bệnh nhân suy chức năng gan, thận, người lớn tuổi, bệnh nhân mắc nhiều bệnh đồng thời hoặc điều trị với nhiều loại dược phẩm khác nhau.
Với cơn trầm cảm cấp tính, thời gian điều trị bằng thuốc có thể kéo dài từ vài tháng đến lâu hơn. Hiện nay, chúng ta chưa thể biết chính xác liều lượng phù hợp thuốc chống trầm cảm dùng trong điều trị duy trì.
Liều dùng
Người lớn
Rối loạn trầm cảm:
20 mg/lần/ngày, uống một lần vào buổi sáng. Liều duy trì được thay đổi tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của mỗi bệnh nhân. Thông thường, sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức:
Liều khởi đầu 20 mg/ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 60mg/ngày.
Chứng ăn vô độ:
60 mg/ngày.
Chứng hoảng loạn:
Liều khởi đầu 10 mg/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 20 mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 60 mg/ngày.
Liều tối đa hàng ngày: 80 mg/ngày.
Trẻ em
Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/ngày. Sau 1 tuần sử dụng có thể tăng liều lên 20 mg/ngày nếu không đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị thường ngắn hạn (8 - 9 tuần).
Bệnh nhân lớn tuổi
Liều dùng hàng ngày không quá 60 mg/ngày.
Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan hoặc thận: Phải giảm liều, có thể dùng 10 mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Fluoxetin có phạm vi an toàn tương đối rộng. Khi uống quá liều, triệu chứng chủ yếu là buồn nôn, nôn. Cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ và các dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương.
Điều trị:
Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt và sorbitol, duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam.
Các biện pháp thẩm phân máu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay máu không có hiệu quả do thể tích phân bố lớn và thuốc liên kết nhiều với protein.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Flutonin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt, run, bồn chồn, mất ngủ.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
-
Hệ sinh sản: Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn.
-
Da và mô mềm: Phát ban da, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Hệ tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
-
Hệ hô hấp: Co thắt phế quản/phản ứng giống hen.
-
Da và mô mềm: Mày đay.
-
Hệ tiết niệu: Bí tiểu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Hệ thần kinh: Ngất, phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh.
-
Máu và hệ bạch huyết: Bệnh huyết thanh.
-
Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim, viêm mạch.
-
Chuyển hóa và nội tiết: Hội chứng serotonin, tăng prolactin huyết, giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, giảm natri huyết.
-
Hệ sinh sản và vú: Chứng vú to ở đàn ông, chứng tiết nhiều sữa.
-
Da và mô mềm: Mụn mủ.
-
Hệ miễn dịch: Lupus ban đỏ.
-
Hệ gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật.
-
Hệ hô hấp: Xơ hóa phổi, phù thanh quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











