
Thuốc Esseil-5 Davipharm điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Cilnidipine
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD- 28905-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Esseil là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú có thành phần chính là Cilnidipin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Thông thường dùng liều 5 - 10 mg cilnidipin đường uống, 1 lần/ ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày nếu đáp ứng đối với thuốc là không đủ. Người tăng huyết áp nặng: dùng liều 10 - 20 mg đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
Trong trường hợp quên uống thuốc, uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên uống và tiếp tục với liều kế tiếp. Không được uống liều gấp đôi để bù lại liều đã bị quên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều cilnidipin có thể làm giảm huyết áp quá mức.
Xử trí: Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các phản ứng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng.
Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất)
Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và (-GTP) có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.
Giảm tiểu cầu (tỷ lệ: <0,1%)
Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.
Các phản ứng không mong muốn khác
Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp tùy theo triệu chứng.
Gan(1):
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH...
- Tỉ lệ < 0.1%: Tăng ALP.
Thận:
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính.
- Tỉ lệ < 0.1%: Có cặn lắng trong nước tiểu.
Tâm thần kinh:
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai.
- Tỉ lệ < 0.1%: Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên.
- Không rõ tần suất: Tê.
Tim mạch:
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm.
- Tỉ lệ < 0.1%: Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh.
- Không rõ tần suất: Ngoại tâm thu.
Tiêu hóa:
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Tỉ lệ < 0.1%: Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy.
Quá mẫn (2):
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Nổi ban.
- Tỉ lệ < 0.1%: Đỏ, ngứa.
- Không rõ tần suất: Nhạy cảm với ánh sáng.
Huyết học:
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và haemoglobin.
- Tỉ lệ < 0.1%: Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho.
Phản ứng phụ:
- Tỉ lệ 0.1 - <5%: Phù (mặt, chi dưới,...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh.
- Tỉ lệ < 0.1%: Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đồi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











