Thuốc Esorest Hoàng Trân điều trị bệnh đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thành phần
Gabapentin
Thương hiệu
Hoàng Trân - STALLION LABORATORIES PVT.LTD
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17396-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Esorest 300 mg có hoạt chất là gabapentin, là một thuốc có tác dụng chống động kinh, giảm đau thần kinh. Thuốc bào chế dạng viên nang 300 mg, đóng gói thành hộp 5 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh động kinh
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Ngày đầu: 300 mg x 1 lần.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
- Liều thông thường: 900 - 1200 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Nên thận trọng tránh dùng khoảng cách giữa 2 liều dùng thuốc quá 12 giờ. Trong trường hợp bệnh nhân lớn tuổi có thể tăng liều cho đến khi đạt hiệu quả điều trị.
- Liều khởi đầu được đề nghị 100 mg vào buổi tối và tăng lên 100 mg mỗi ngày cho tới 600 mg chia làm 2 - 3 lần. Có thể tăng liều thêm nữa tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân lớn tuổi: Nên theo dõi cẩn thận các trường hợp bất lợi có thể xảy ra cho bệnh nhân. Bệnh nhân lớn tuổi có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào giới hạn chức năng của thận (độ thanh thải creatinin).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Bệnh nhân suy thận nên được kê toa cẩn thận, tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin vì sự bài tiết gabapentin bị giảm ở bệnh nhân suy thận.
Gabapentin có thể sử dụng điều trị đồng thời với phenobarbital, phenytoin, acid valproic và carbamazepin không thay đổi nồng độ trong huyết tương hoặc huyết thanh của gabapentin hoặc các nhóm chống động kinh khác.
Việc ngừng thuốc gabapentin cũng như việc bổ sung các liệu pháp khác, nên thực hiện từ từ với liều lượng tối thiểu cho từng tuần một.
Bệnh đau thần kinh
Người lớn: Uống không quá 1800 mg ngày, chia 3 lần, hoặc dùng như sau:
- Ngày đầu: 300 mg x 1 lần.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt hiểu tối đa 1800 mg ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Người cao tuổi: Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều đường uống cấp tính gabapentin khi sử dụng lên đến 49 g đã được ghi nhận, triệu chứng quá liều: Song thị, nói lắp, uể oải, hôn mê và tiêu chảy. Tất cả bệnh nhân đều hồi phục sau khi có biện pháp điều trị hỗ trợ. Gabapentin có thể được đào thải qua thẩm tách máu, mặc dù đã có một số trường hợp xử trí quá liều không cần dùng đến phương pháp thẩm tách máu. Chỉ định thủ thuật này tuỳ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, hoặc ở bệnh nhân có dấu hiệu suy thận nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Esorest 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Gabapentin dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các tác dụng phụ hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối).
-
Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
-
Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
-
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
-
Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
-
Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp.
-
Da: Mẩn ngứa, ban da.
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
-
Tim mạch:Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
-
Khác: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
-
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
-
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
-
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
-
Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
-
Khác: Sốt hoặc rét run. Hội chứng Stevens - Johnson.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











