
Thuốc Epigaba 300 Pymepharco điều trị động kinh (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Gabapentin
Thương hiệu
Pymepharco - CTY CP PYMEPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23837-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Epigaba 300 Pymepharco dạng viên nang chứa dược chất Gabapentin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Epigaba 300 được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ, điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
Cách dùng
Gabapentin được dùng đường uống cùng hay không cùng thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng điều trị chống động kinh
Người lớn, trẻ em> 12 tuổi:
- Ngày đầu: 300 mg/lần x 1 lần.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó, có thể tăng liều thêm từng bước 300 mg(chia cho 3 lần) với khoảng cách tăng liều 2 - 3 ngày, cho đến khi đạt được liều điều trị hiệu quả. Liều tối đa không quá 3600 mg/ngày chia làm 3 lần bằng nhau.
Liều dùng lên đến 4800 mg/ngày đã được dung nạp tốt ở các nghiên cứu lâm sàng mở, dài hạn. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không quá 12 giờ để tránh các cơn co giật bùng phát.
Trẻ em 6-12 tuổi:
- Ngày đầu: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ngày thứ 2: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ngày thứ 3: 25 - 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì 900 mg/ngày với trẻ nặng từ 26-36kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37kg-50 kg. Tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Liều dùng điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn, đau sau bệnh zona
Người lớn:
Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
- Ngày đầu: 300 mg/lần x 1 lần.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó, có thể tăng liều thêm từng bước 300 mg(chia cho 3 lần) với khoảng cách tăng liều 2-3 ngày, dựa trên đáp ứng người bệnh, cho đến khi liều đối đa 1800 mg/ngày. Tổng liều/ngày được chia uống 3 lần/ngày.
Người suy giảm chức năng thận:
Ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên có chức năng thận suy giảm và / hoặc thẩm phân lọc máu, liều dùng phải được điều chỉnh tuỳ theo mức độ suy thận:
- Bệnh nhân có Clcr ≥ 60 ml/phút: Liều dùng có thể đến 400 mg x 3 lần/ngày (tương đương tổng liều có thể đến 1200 mg/ngày).
- Bệnh nhân có Clcr 30–60 ml/phút: Liều dùng có thể đến 300 mg x 2 lần/ngày (tương đương tổng liều có thể đến 600 mg/ngày).
- Bệnh nhân có Clcr 15-30 ml/phút: Liều dùng có thể đến 300 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân có Clcr <15 ml/phút: Liều dùng có thể đến 300 mg uống cách ngày.
Bệnh nhân không có chức năng thận có thể dùng liều 200 – 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu.
Ngoài ra, liều khởi đầu 300–400 mg có thể sử dụng đối với những bệnh nhân này.
Người cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy thận, giảm liều dùng tuỳ theo mức độ suy thận và theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Làm gì khi quá liều?
Quá liều Gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Gabapentin dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn (ADR) thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị. Các ADR hay gặp nhất đối với thần kinh và
thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR> 1/100
Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.
Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: Phù mạch ngoại vi.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
Mắt: Nhìn một thành hai, giảm thị lực.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
Da: Mẩn ngứa, ban da.
Máu: Giảm bạch cầu.
Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm trí hay tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
Sốt hoặc rét run.
Hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Mất phối hợp vận động thường liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc.
Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc.
Không nên ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 7 ngày.
Sản phẩm liên quan










Tin tức










