
Dung dịch tiêm Diclofenac 75mg/3ml Vinphaco giảm đau lưng cấp, đau do chấn thương (10 ống)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Dung dịch tiêm - Hộp 1 Vỉ x 10 Ống
Thành phần
Diclofenac natri
Thương hiệu
Vinphaco - VINPHACO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25829-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Diclofenac là dung dịch tiêm chứa hoạt chất Diclofenac natri giúp giảm đau cấp tính: Đau lưng cấp, đau do chấn thương hoặc gãy xương cấp, đau sau phẫu thuật, cơn đau quặn thận. Giảm đau và viêm trong đợt cấp của viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp, gút cấp.
Cách dùng
Tiêm bắp sâu vào cơ mông.
Liều dùng
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng diclofenac ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể:
Giảm đau cấp tính: Tiêm bắp 75 mg/lần/ngày. Khi nặng có thể tăng lên 2 lần/ngày, tối đa 2 ngày. Có thể bổ sung thêm 1 viên 50 mg diclofenac. Tiêm bắp sâu vào cơ mông. Không dùng quá 2 ngày thuốc tiêm có chứa diclofenac. Nếu phải tiêm lặp lại, nên thay đổi vị trí tiêm. Nếu thấy tiêm đau nhiều, phải ngừng ngay. Nếu cần tiếp tục điều trị thì chuyển sang dùng đường uống hoặc đặt trực tràng.
Trong điều trị cơn đau quặn thận: Tiêm bắp sâu 75 mg. Nếu cần, có thể tiêm thêm 75 mg sau 30 phút. Không dùng quá 150 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều và cách xử trí:
Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn.
Quá liều diclofenac có thể gây ra các triệu chứng như đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, chảy máu tiêu hóa, tiêu chảy, buồn ngủ, mất định hướng, kích thích, hôn mê, chóng mặt, ù tai, ngất, co giật.
Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc diclofenac có thể không hữu ích trong việc tăng đào thải diclofenac vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
5 - 15% người bệnh dùng diclofenac có tác dụng phụ ở bộ máy tiêu hóa.
Chú ý: Trong số các thuốc chống viêm không steroid, diclofenac độc hơn ibuprofen và ibuprofen là thuốc ít độc nhất nhưng vẫn hiệu quả.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.
- Tiêu hóa: Ðau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
- Gan: Tăng các transaminase.
- Tai: Ù tai.
- Tại chỗ: Tổn thương mô tại chỗ tiêm khi tiêm bắp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
- Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
- Da: Mày đay.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
- Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
- Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











