





Thuốc Dactus 300mg Remedica dự phòng và điều trị thiếu máu, thiếu sắt (50 viên)
Danh mục
Thuốc bổ
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Ferrous gluconate
Thương hiệu
REMEDICA - REMEDICA., LTD
Xuất xứ
Síp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21603-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Dactus 300mg là sản phẩm của Remedica chứa hoạt chất Ferrous Gluconate dùng dự phòng và điều trị thiếu máu, thiếu sắt.
Cách dùng
Các viên nén được dùng với chất lỏng (240 ml nước hoặc nước ép trái cây).
Thuốc chứa sắt có thể tương tác với những thực phẩm cụ thể như sữa, phó mát, trứng, sữa chua.
Nếu bạn đang dùng thuốc sắt, tránh những thức ăn này hoặc dùng ít nhất một đến hai giờ sau khi dùng sắt.
Tránh dùng thuốc chứa sắt lâu hơn 6 tháng trừ khi bác sĩ cho phép.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Nên dùng khoảng 1 giờ trước các bữa ăn.
Người lớn (kể cả người cao tuổi và phụ nữ mang thai từ tháng thứ hai): Dự phòng: 2 viên nén (600 mg) mỗi ngày.
Điều trị: 4-6 viên nén (1,2-1,8 g) mỗi ngày chia thành những liều nhỏ.
Trẻ em: Trẻ em từ 6-12 tuổi có thể dùng 1-6 viên nén mỗi ngày cho mục đích điều trị. Liều nhỏ hơn đủ để dự phòng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn ra máu, chảy máu trực tràng và tụt huyết áp. Có thể gặp chứng tăng glucose máu và toàn huyết acid.
Đặc tính phóng thích kéo dài của thuốc có thể làm chậm sự hấp thu quá thừa sắt và điều này cho phép đủ thời gian để thực hiện những biện pháp phục hồi.
Lúc đầu những triệu chứng quá liều có thể không xuất hiện và phóng thích kéo dài. Vì vậy, nếu nghi ngờ có triệu chứng quá liều cần điều trị ngay.
Trong những trường hợp nặng, có thể tái phát sau 24-48 giờ, biểu hiện bằng hạ huyết áp, hôn mê, suy gan và thận.
Điều trị:
Điều trị quá liều được tiến hành dưới sự kiểm tra lâm sàng, X-quang và huyết học cẩn thận.
Nếu vừa mới uống cần gây nên. Phải dùng những biện pháp sau đây để tránh hấp thu thêm thuốc:
Trẻ em:
Trước tiên dùng thuốc gây nôn:
- Sục rửa dạ dày rồi gây nôn bằng dung dịch desferrioxamin (2 g/l).
- Rồi truyền dịch desferrioxamin (5 g trong 50-100 ml nước), giữ lại trong dạ dày.
- Gây tiêu chảy cho trẻ em có thể nguy hiểm, vì vậy không gây. Giám sát bệnh nhân liên tục để phòng tránh hít chất nôn – duy trì dụng cụ sục rửa, và oxygen.
Kiểm tra X-quang.
Trong những trường hợp nhiễm độc nặng có sốc và hôn mê, điều trị hỗ trợ + truyền dịch desferrioxamin.
Dùng desferrioxamin 15 mg/kg thể trọng truyền dịch mỗi giờ cho đến nồng độ tối đa 80 mg/kg/24 giờ. Tốc độ dùng desferrioxamin chậm; mặt khác có nguy cơ hạ huyết áp.
Trong trường hợp nhiễm độc nhẹ hơn, dùng 1 g cứ mỗi 4-6 giờ tiêm bắp.
Hàm lượng sắt trong huyết thanh phải được điều hòa.
Người lớn:
Trước tiên dùng thuốc gây nôn:
- Sục rửa dạ dày rồi gây nôn bằng dung dịch desferrioxamin (2 g/l).
- Rồi truyền dịch desferrioxamin (5 g trong 50-100 ml nước), giữ lại trong dạ dày.
- Giám sát bệnh nhân liên tục để phòng tránh hít chất nôn – duy trì dụng cụ sục rửa, và oxygen.
Kiểm tra X-quang.
Dùng manitol hoặc sorbitol để tẩy sạch ruột.
Trong những trường hợp nhiễm độc nặng có sốc và hôn mê, điều trị hỗ trợ + truyền dịch desferrioxamin. Dùng desferrioxamin 15 mg/kg thể trọng truyền dịch mỗi giờ cho đến nồng độ tối đa 80 mg/kg/24 giờ. Tốc độ dùng desferrioxamin chậm; mặt khác có nguy cơ hạ huyết áp.
Trong trường hợp nhiễm độc nhẹ hơn, dùng 1 g cứ mỗi 4-6 giờ tiêm bắp.
Hàm lượng sắt trong huyết thanh phải được điều hòa.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Cũng như tất cả các thuốc khác, ferrous gluconat có thể gây các tác dụng không mong muốn.
- Thường gặp nhất: Rối loạn tiêu hóa như mất sự ngon miệng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, phân sậm màu hoặc phân đen.
- Các tác dụng phụ gặp ở 15-20% bệnh nhân và thường nhẹ hoặc trung bình.
- Đã gặp phản ứng dị ứng và giảm bạch cầu trung tính.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











