





Thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm và mày đay (10 vỉ x 20 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 20 Viên
Thành phần
Clorpheniramin maleat
Thương hiệu
Khapharco - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-32848-19
20.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Clorpheniramin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa có thành phần chính là Clorpheniramine Maleate dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, mày đay.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống lúc no, trước khi đi ngủ. Liều lượng được sử dụng tùy theo đáp ứng và sự dung nạp của từng bệnh nhân
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 4 mg cách 4 - 6 giờ/lần. Tối đa 24 mg/ ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ ngày).
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2 mg, cách 4 - 6 giờ/ lần. Tối đa 12 mg/ngày.
Không khuyên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng.
Triệu chứng quá liều: Ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt với chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiềm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi dùng liều điều trị, ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhọ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
Thường gặp, ADR> 1/100
Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngũ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em).
Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động.
Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mở, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, la chảy, đau vùng thượng vị.
Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











