
Thuốc Citalopram Stella 20mg điều trị các đợt trầm cảm nặng, rối loạn hoảng loạn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Citalopram
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27521-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Citalopram là sản phẩm của Stella Pharm, có thành phần chính là Citalopram. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các đợt trầm cảm nặng; điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.
Cách dùng
Citalopram được dùng đơn liều bằng đường uống vào buổi sáng hoặc buổi tối. Thuốc được uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị các đợt trầm cảm nặng: Citalopram được uống liều đơn 20 mg/ngày. Tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên tối đa 40 mg/ngày. Khi bắt đầu điều trị, tác dụng chống trầm cảm không thể đạt được trong ít nhất hai tuần. Tiếp tục điều trị trong 4 - 6 tháng sau khi đã hết triệu chứng để ngăn ngừa tái phát.
Điều trị rối loạn hoảng loạn: Khuyến cáo uống liều đơn 10 mg cho tuần đầu tiên trước khi tăng liều đến 20 mg/ngày. Tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày. Điều này để tránh các phản ứng ngược (như hoảng loạn, lo lắng). Điều trị ban đầu thường có hiệu quả sau 2 - 4 tuần. Đáp ứng điều trị đầy đủ có thể cần đến 3 tháng để phát huy tác dụng. Cần tiếp tục điều trị trong nhiều tháng.
Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều dùng nên được giảm một nửa so với liều khuyến cáo.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không dùng citalopram cho đối tượng này.
Suy giảm chức năng gan: Liều khởi đầu là 10 mg/ngày trong hai tuần đầu điều trị ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày.
Suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình. Không dùng citalopram cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
Bệnh nhân chuyển hóa kém CYP2C19: Liều khởi đầu là 10 mg/ngày trong hai tuần đầu điều trị. Liều có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Triệu chứng cai thuốc khi ngưng citalopram: Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với citalopram liều dùng nên được giảm dần trong ít nhất 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ phản ứng cai thuốc. Nếu có các triệu chứng không thể chịu đựng được xảy ra sau giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, tiếp tục điều trị với liều trước đây. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với tốc độ chậm hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng sau đã được báo cáo khi quá liều citalopram: Co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, khoảng QT kéo dài, hôn mê, nôn, run, hạ huyết áp, ngưng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, bó block nhánh, kéo dài khoảng QRS, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, sững sờ, đổ mồ hôi, tím tái, chứng thở quá nhanh, loạn nhịp thất và nhịp nhĩ.
Xử trí
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều citalopram. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cân nhắc sử dụng than hoạt, chất nhuận tràng thẩm thấu (như natri sulfat) và rửa dạ dày. Nếu bệnh nhân nhận thức kém nên đặt ổng thông khí quản. Theo dõi điện tâm đồ (ECG) và các dấu hiệu sinh tồn.
Theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp quá liều ở bệnh nhân suy tim sung huyết, rối loạn nhịp tim, bệnh nhân sử dụng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT, hoặc những bệnh nhân thay đổi chuyển hóa như suy gan.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Citalopram, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:
- Tâm thần: Kích động, căng thẳng.
- Hệ thần kinh: Thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.
- Mắt: Rối loạn tầm nhìn.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, táo bón.
- Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
- Toàn thân: Suy nhược.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn, giảm cân kèm tăng sự thèm ǎn.
- Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ), lo âu, trạng thái lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ.
- Hệ thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Ù tai.
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
- Hệ hô hấp: Ngáp, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
- Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp.
- Thận và tiết niệu: Đa niệu, rối loạn tiểu tiện.
- Hệ sinh sản - vú: Liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh.
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, biếng ăn.
- Tâm thần: Gây hấn, rối loạn nhân cách, ảo giác, hưng cảm, hưng phấn,
- tăng ham muốn tình dục.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, co giật, rối loạn ngoại tháp, ngất.
- Mắt: Giãn đồng tử.
- Tim: Nhịp tim chậm.
- Hô hấp: Họ.
- Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
- Toàn thân: Phù nề, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Nội tiết: Hội chứng Schwartz - Bartter/ SIADH.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn vận động, tâm thần bất an.
- Mạch máu: Xuất huyết.
- Gan - mật: Viêm gan.
Rất hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan







Tin tức











