
Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (100 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên bao phim - Hộp 100 Viên
Thành phần
Cimetidin
Thương hiệu
Mekophar - CTY CP HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-13963-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cimetidine 300mg của Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar, được dùng để điều trị loét dạ dày, tá tràng, điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét. Ngoài ra, Cimetidine còn được dùng để điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đau tuyến nội tiết, phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Cách dùng
Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Người lớn
Loét dạ dày, tá tràng: 800 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày.
Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400 mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400 mg/lần, ngày 4 lần.
Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300 mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi
Liều từ 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu thường gặp: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,...
Xử lý: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cimetidin 300mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
-
Da: Nổi ban.
-
Nội tiết: Thứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
-
Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
-
Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
-
Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
-
Thận: Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất.
-
Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
-
Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
-
Gan: Viêm Gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
-
Tụy: Viêm tụy cấp.
-
Thận: Viêm thận kẽ.
-
Cơ: Đau cơ, đau khớp.
-
Quá mẫn: Sốt, đị ứng kể cả, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Da: Ban đỏ, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
-
Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











