
Thuốc pms-Cetirizine 10 Imexpharm điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cetirizine
Thương hiệu
Imexpharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-24210-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cetirizin IMP® 10 là sản phẩm của Công ty CP DƯỢC PHẨM IMEXPHARM sản xuất, thành phần chính là Cetirizin 10mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.
Viên nén dài, một mặt trơn, một mặt có khắc vạch ngang ở giữa, cạnh và thành viên nguyên vẹn. Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén, hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Cách dùng
Dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng với thức ăn hoặc uống xa bữa ăn.
Liều dùng
Liều thông thường:
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng tuổi - dưới 6 tuổi: Không dùng Cetirizin IMP 10 do hàm lượng thuốc không phù hợp.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi bệnh nhân có kèm suy thận.
Bệnh nhân suy thận: Phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr) như sau:
Chức năng thận |
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng |
Bình thường |
> 80 |
10mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ |
50 - 79 |
10mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa |
30 - 49 |
5mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nặng |
<30 |
5mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách |
< 10 |
Chống chỉ định |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. Các triệu chứng xuất hiện sau khi dùng một lượng cetirizin gấp ít nhất 5 lần liều thông thường là: lẫn lộn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, khó chịu, ngứa, bồn chồn, sững sờ, buồn ngủ; bất tỉnh và/hoặc kích thích (chủ yếu ở trẻ em); mất điều hòa, run, đau đầu, ảo giác, co giật, khô miệng, đỏ bừng, tăng thân nhiệt, giãn đồng tử, bí tiểu, nhịp tim nhanh và trong trường hợp quá liều lớn, có thể giảm huyết áp và loạn nhịp, nôn, buồn nôn. Ngoài ra có thể xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều cetirizin. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không dùng liều gấp đôi để bổ sung cho liều đã quên. Dùng thuốc ngay khi nhớ ra và dùng liều kế tiếp như thường ngày. Nếu thời gian dùng thuốc quá gần với liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc “Cetirizin IMP® 10”, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ cơ quan: Thần kinh trung ương: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, viêm họng, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt.
-
Thận: Bí tiểu.
-
Toàn thân: Đỏ bừng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Huyết học: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng.
-
Toàn thân: Choáng phản vệ.
-
Gan - mật: Viêm gan, ứ mật.
-
Thận: Viêm cầu thận
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











