





Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cetirizin
Thương hiệu
Vidipha - VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-29182-18
22.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cetirizin 10mg Vidipha được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha Bình Dương, với thành phần chính Cetirizine hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn và viêm kết mạc dị ứng.
Cách dùng
Thuốc Cetirizin 10mg dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Bệnh nhân suy thận: Liều hiệu chỉnh theo ClCr như bảng sau:
Chức năng thận | ClCr (mL/phút) | Liều dùng |
Bình thường | ≥ 80 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ | 50–79 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận trung bình | 30–49 | 5 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nặng | < 30 | 5 mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách | < 10 | Chống chỉ định |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều, nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, chỉ dùng liều sau mà thôi. Không nên dùng liều đôi hay thêm liều để bù vào liều quên uống.
Khi sử dụng thuốc Cetirizin 10mg Vidipha, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Kích động;
Thần kinh: Dị cảm;
Tiêu hóa: Tiêu chảy;
Da và các mô dưới da: Ngứa, ban da;
Rối loạn khác: Suy nhược, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Miễn dịch: Quá mẫn;
Thần kinh: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, co giật, rối loạn vận động;
Tim mạch: Nhịp tim nhanh;
Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, alkaline phosphatase, gamma-GT và bilirubin);
Da và các mô dưới da: Mày đay;
Khác: Phù, tăng cân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu;
Miễn dịch: Sốc phản vệ;
Tâm thần: Chứng máy cơ (tic);
Thần kinh: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng sử dụng thuốc và tư vấn bác sĩ để được hỗ trợ y tế kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức










