Thuốc Casodex 50mg AstraZeneca điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thành phần
Bicalutamide
Thương hiệu
Astra - Astra
Xuất xứ
Anh
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18149-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Casodex 50mg dạng viên nén bao phim chứa Bicalutamid được sản xuất bởi Corden Pharma GmbH. Casodex 50mg dùng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Cách dùng
Casodex dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50 mg) ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng Casodex cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Trẻ em
Chống chỉ định dùng Casodex cho trẻ em.
Đối tượng khác
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tăng tích lũy thuốc có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp nào quá liều ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp xử tri là điều trị triệu chứng. Thẩm phân có thể không hữu ích về Casodex gắn kết mạnh với protein và không trở lại dạng không đổi trong nước tiểu. Cần chỉ định điều trị nâng đỡ toàn thân kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Nói chung Casodex được dung nạp tốt, chỉ vài trường hợp ngưng điều trị do biến cố ngoại ý.
Bảng 1: Tần suất tác dụng ngoại ý
Tần suất | Cơ quan | Tác dụng ngoại ý |
Rất thường gặp (≥ 10%) | Máu và bạch huyết | Thiếu máu |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt | |
Rối loạn mạch máu | Nóng bừng |
|
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, táo bón, buồn nôn | |
Rối loạn thần và tiết niệu | Tiểu ra máu | |
Rối loạn cơ quan sinh sản và vú | Cảm giác căng tức vú 1, chứng vú to ở đàn ông1 | |
Rối loạn toàn thân và tĩnh trạng tại nơi dùng thuốc |
Suy nhược, phù | |
Thường gặp (≥1% và <10%) | Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giảm ngon miệng |
Rối loạn tâm thần | Giảm ham muốn tình dục, trầm cảm | |
Rối loạn thần kinh trung ương | Buồn ngủ | |
Rối loạn tim |
Nhồi máu cơ tim (đã có báo cáo từ vong)3, suy tim 3 |
|
Rối loạn tiêu hoá | Khó tiêu, đầy hơi | |
Rối loạn gan mật | Độc gan, vàng da, tăng men transaminase 2 | |
Rối loạn da và mô dưới da | Rụng tóc, rậm lông, mọc lại tóc, nổi mẩn, da khô, ngứa | |
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Rối loạn cương dương |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc | Đau ngực | |
Chỉ số cân lâm sàng | Tăng cân | |
Ít gặp (≥ 0,1% và <1%) | Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn, phù mạch, nổi mề đay |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Bệnh lý phổi mô kẽ đã có báo cáo từ vong. | |
Hiếm (≥ 0,01% và <0,1%) | Rối loạn gan mật | Suy gan. Đã có báo cáo tử vong |
1: Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
2: Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thoáng qua, thường mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị.
3: Ghi nhận từ nghiên cứu dịch tể dược về các chất chủ vận LHRH và kháng androgen được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến. Nguy cơ gia tăng khi dùng CASODEX 50 mg kết hợp với chất chủ vận LHRH nhưng không tăng nguy cơ khi dùng CCasodex 50mg đơn trị liệu điều trị ung thư tiền liệt tuyến.
Các tác động trên tim mạch như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn dẫn truyền bao gồm kéo dài khoảng PR và QT, loạn nhịp tim và thay đổi ECG không đặc hiệu hiếm khi được ghi nhận.
Một số ít trường hợp có thể gặp giảm tiểu cầu.
Một số tác dụng ngoại ý được ghi nhận cũng là những triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi:
- Hệ tim mạch, suy tim.
- Hệ tiêu hóa, biếng ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi.
- Hệ thần kinh trung ương chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, suy giảm tinh dục.
- Hệ hô hấp, khó thở.
- Hệ niệu-sinh dục: bất lực, tiểu đêm.
- Huyết học: Thiếu máu.
- Da và các phần phụ: Rụng tóc, nỗi ban, đổ mồ hôi, chứng rậm lông
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Đái tháo đường, tăng glucose huyết, phù, tăng cân, giảm cân.
- Toàn thân: Đau bụng, đau ngực, nhức đầu, đau, đau vùng chậu, ớn lạnh.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











