




Thuốc Carvestad 6.25 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Carvedilol
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29498-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc “Carvestad 6.25” là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm, điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định, suy tim sung huyết.
Thuốc có hình dạng viên nén hình tròn, màu vàng, hai mặt khum, một mặt khắc vạch, một mặt trơn. Viên có thể bẻ đôi.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều của carvedilol phải được xem xét cho từng người và nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của mỗi bệnh nhân.
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu là 12,5 mg x 1 lần/ ngày, tăng lên 25 mg x 1 lần/ ngày sau 2 ngày.
Một cách khác, liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ ngày, sau 1 - 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg x 2 lần/ngày.
Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50 mg x1 lần/ ngày, hoặc chia làm nhiều liều.
Liều 12,5 mg x 1 lần/ ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi.
Đau thắt ngực ổn định
Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày.
Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25 mg x 2 lần/ngày.
Nếu cần thiết, có thể tăng liều từ từ với khoảng cách ít nhất là 2 tuần.
Liều tối đa khuyến cáo hàng ngày là 100 mg chia làm 2 lần (50 mg x 2 lần/ngày).
Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi. Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25 mg x 2 lần/ngày, đây là liều tối đa khuyến cáo hàng ngày.
Suy tim sung huyết
Liều khởi đầu 3,125 mg x 2 lần/ ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp.
Nếu dung nạp, liều nên được tăng gấp đôi sau 2 tuần (6,25 mg x 2 lần/ ngày) và sau đó tăng từ từ, với khoảng cách không được ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, liều này không được quá 25 mg x 2 lần/ ngày đối với bệnh nhân suy tim nặng hoặc cân nặng dưới 85 kg, hoặc 50 mg x 2 lần/ ngày đối với bệnh nhân bị suy tim nhẹ đến vừa có cân nặng trên 85 kg.
Rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim
Liều khởi đầu là 6,25 mg x 2 lần/ ngày, sau 3 -10 ngày, liều được tăng đến 12,5 mg x 2 lần/ ngày nếu dung nạp và sau đó tăng đến liều mục tiêu 25 mg x 2 lần/ ngày.
Liều khởi đầu thấp hơn có thể dùng cho bệnh nhân có triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều có thể gây ra hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim và ngưng tim. Các vấn đề về hô hấp, co thắt phế quản, nôn, mất tự chủ và cơn động kinh toàn thể có thể xảy ra.
Bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa, theo dõi và điều trị trong những điều kiện chăm sóc đặc biệt. Rửa dạ dày hoặc biện pháp gây nôn dược lý có thể dùng ngay sau khi nuốt phải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Carvestad 6.25, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
-
Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
-
Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
-
Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
-
Gan: Tăng transaminase gan.
-
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
-
Hô hấp: Ngạt mũi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











