
Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxime-MKP 100 điều trị nhiễm khuẩn (12 gói x 3g)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Dạng bột - Hộp 12 Gói
Thành phần
Cefpodoxime
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20022-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cefpodoxime của Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn ở một số trường hợp.
Cách dùng
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính
Dùng 200mg/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 - 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng
Dùng 100mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 - 10 ngày.
Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng
Dùng 400mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7 - 14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam nữ và các bệnh lậu, hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ
Dùng liều duy nhất là 200mg, tiếp theo là điều trị bằng Doxycycline uống để đề phòng có cả nhiễm chlamydia.
Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi
Từ 5 - 10mg/kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 - 10 ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/ phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cách nhau 24 giờ một lần, người bệnh đang thẩm tách máu, liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều đối với Cefpodoxime chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có “buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy”. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận
Khi sử dụng thuốc clopheniramin 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp
-
Phản ứng dị ứng: Sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp
-
Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
-
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











