
Thuốc bôi Bikozol 100mg Bidiphar điều trị nấm da (5g)
Danh mục
Thuốc bôi ngoài da
Quy cách
Kem - Tuýp x 5g
Thành phần
Ketoconazol
Thương hiệu
Bidiphar - CÔNG TY CP DƯỢC - TTBYT BÌNH ĐỊNH
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-28228-17
11.000 ₫/Tuýp
(giá tham khảo)Bikozol là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar có thành phần chính là Ketoconazol có tác dụng điều trị tại chỗ các bệnh nấm ở da và niêm mạc như lang ben, hắc lào, nấm tay, nấm da thân, nấm da đùi, viêm da bã nhờn.
Cách dùng
Dùng kem bôi da Bikozol bôi lên vùng nha nhiễm bệnh.
Liều dùng
Bôi lên vùng da bị nhiễm 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, tùy thuộc vào mức độ nhiễm bệnh. Nên tiếp tục điều trị thêm một vài ngày sau khi các triệu chứng và dấu hiệu biến mất.
Nấm Candida ở da, lang ben, hắc lào, nấm da thân hoặc nấm da đùi: Bôi 1 lần/ ngày trong 2 tuần.
Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ ngày trong 4 tuần.
Viêm da bã nhờn là một tình trạng bệnh lý mạn tính và tỷ lệ tái phát rất cao.
Các chỉ định cần được xem xét lại khi các triệu chứng lâm sàng của bệnh không được cải thiện sau 4 tuần điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi bôi quá nhiều có thể dẫn đến ban đỏ, phù nề và cảm giác bỏng rát. Điều này sẽ biến mất khi ngưng điều trị.
Nếu nuốt phải, biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng cần được thực hiện.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Bikozol mà bạn có thể gặp:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Ít gặp (≥1/1,000 đến <1/100):
- Tăng huyết áp.
Chưa rõ:
- Nổi mề đay.
Rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp (≥1/100 đến < 1/10):
- Rát bỏng da.
Ít gặp (≥1/1,000 đến <1/100):
- Bóng nước.
- Viêm da tiếp xúc.
- Phát ban.
- Tróc da.
- Da dính nhớp.
Rối loạn chung và tình trạng vùng sử dụng
Thường gặp (≥1/100 đến < 1/10):
- Ban đỏ.
- Ngứa.
Ít gặp (≥1/1,000 đến <1/100):
- Chảy máu.
- Khó chịu.
- Khô.
- Viêm.
- Kích ứng.
- Dị cảm.
- Phản ứng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











