





Thuốc Auclanityl 500/125mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Tipharco - CÔNG TY CPDP TIPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29841-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Auclanityl 500/125mg dạng viên nén bao phim của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Amoxicillin, Acid Clavulanic.
Thuốc Auclanityl 500/125mg được chỉ định điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm màng phổi, áp xe phổi, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm thận, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hậu sản, viêm dây chằng rộng, hạ cam, lậu, nhọt, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hậu phẫu, dự phòng trong phẫu thuật.
Cách dùng
Uống thuốc Auclanityl 500/125mg vào lúc bắt đầu ăn.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Liều dùng
Liều dùng: Tính theo hàm lượng Amoxicilin có trong thuốc.
Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên
Uống 1 viên (500/125 mg)/lần, cách 8 giờ/lần.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải Creatinin:
> 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
10-30 ml/phút: Uống 1 viên (500/125mg), cách 12 giờ/lần.
< 10 ml/phút: Uống 1 viên (500/125mg), cách 24 giờ/lần.
Thẩm phân máu
Uống 1 viên (500/125mg), cách 24 giờ/lần, trong quá trình thẩm phân, có thể lặp lại liều sau quá trình thẩm phân (do nồng độ Amoxicillin và Acid Clavulanic trong máu sẽ bị giảm).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Dùng quá liều Auclanityl 500/125mg ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao và acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Rối loạn dạ dày - ruột và rối loạn chuyển hóa nước điện giải cũng có thể xảy ra. Có thể gặp suy thận hoặc co giật (ở người suy thận hoặc dùng liều cao).
Xử trí
Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn. Điều trị rối loạn tiêu hóa và chú ý điều chỉnh thăng bằng nước - điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và nôn có liên đến liều Acid Clavulanic (dùng liều 250mg Acid Clavulanic nguy cơ lên 40% so với dùng liều 125mg).
Da: Ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transamin. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da, bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, co giật, chóng mặt, mất ngủ và hiếu động.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Auclanityl 500/125mg, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











