




Thuốc Arazol-Tab 40 Apimed điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao phim tan trong ruột - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Esomeprazol
Thương hiệu
Apimed - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC APIMED
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-31480-19
450.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Arazol - tab 40 của Công ty Cổ phần Dược Apimed có thành phần chính là esomeprazol. Thuốc dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), kết hợp với một phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, bệnh nhân điều trị liên tục thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Arazol - tab 40 được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim tan trong ruột, màu vàng, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Phải nuốt cả viên thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai.
Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn. Có thể dùng cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison
Liều khởi đầu uống 40mg, 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng ngày bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng.
Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 – 160mg mỗi ngày. Khi liều lớn hơn 80mg/ ngày phải chia làm 2 lần.
Các đối tượng đặc biệt
-
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Arazol - tab cho trẻ em dưới 12 tuổi.
-
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
-
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng có thể cân nhắc dùng 20mg một ngày.
-
Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu người dùng thuốc bị các triệu chứng sau: Thở khò khè, sưng môi, lưỡi, họng hoặc phù toàn thân, phát ban, cử động nuốt khó khăn (phản ứng dị ứng nặng). Đỏ da, có vết loét hoặc bong da, có thể có các vết loét nặng và chảy máu ở môi, mắt, miệng, mũi hoặc bộ phận sinh dục. Đây có thể là biểu hiện của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì do nhiễm độc. Vàng da, nước tiểu sậm màu, mệt mỏi (biểu hiện của bệnh gan).
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Phù ngoại biên, mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
-
Cơ xương: Gãy xương hông, xương cổ tay, cột sống.
-
Tiêu hóa: Khô miệng.
-
Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
-
Thần kinh: Trầm cảm, lú lẫn.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Gan: Viêm gan, vàng da.
-
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
-
Chuyển hóa: Hạ natri huyết.
-
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
-
Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
-
Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Thần kinh: Kích động, ảo giác.
-
Gan: Suy gan, bệnh não gan.
-
Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Cơ xương: Nhược cơ.
-
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
-
Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
Không xác định tần suất
-
Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng vị thể.
-
Da: Lupus ban đỏ dưới da.
Sản phẩm liên quan











Tin tức










